F



:Về album nhạc, xem {Pha thăng F♯}; A♯ ∞ F, f (gọi là ''ép'' hoặc ''ép-phờ'') là chữ thứ sáu trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh nhưng không được sử dụng trong tiếng ViệtQuốc Ngữ dùng chữ ghép "''ph"'', tuy nhiên có một số người Việt vẫn sử dụng chữ ''"f"'' để viết âm "phờ" trong tiếng Việt, ví dụ như chính chủ tịch Hồ Chí Minh khi viết di chúc đã viết chữ ''"f"'' thay vì viết ''"ph"'' (ông đã viết các từ ''"Đỗ Fủ"'' thay ''"Đỗ Phủ"'', ''"fòng khi"'' thay ''"phòng khi", "fục vụ" thay "phục vụ"'')''.''

Người Etruscan là người phát minh ra chữ ghép này; chữ F một mình đọc như /w/ trong tiếng Etruscan cũng như tiếng Hy Lạp. Gốc của F là chữ ''wâw'' của tiếng Xê-mit, cũng đọc như /w/ và có lẽ có nghĩa đầu tiên là "cái móc, cái gậy".

* Trong bảng mã ASCII dùng ở máy tính, chữ F hoa có giá trị 70 và chữ f thường có giá trị 102. * Trong âm nhạc, chữ F in hoa đồng nghĩa với nốt Fa. * Chữ "f" viết thường trong âm nhạc hiện đạc là ký hiệu diễn tấu tốc độ riêng biệt của bản nhạc. Nghiên cứu đến hiện nay phân ra 3 dạng tốc độ la f;ff;fff. * Trong hệ đo lường quốc tế: ** "F"là ký hiệu của farad. ** "f"được dùng cho tiền tố femtô – hay 10−15. * Trong hoá học, F là ký hiệu cho nguyên tố fluor (Fluorine Z = 9). * Trong hóa sinh học, F là ký hiệu cho phenylalanin. * Trong vật lý học: ** F là hằng số Faraday. ** °F là ký hiệu cho nhiệt độ Fahrenheit. ** đôi khi f được sử dụng như tham số của tần số. ** Trong quang học, F thường được sử dụng như ký hiệu cho tiêu điểm của thấu kính còn f được sử dụng như tiêu cự của thấu kính đó. ** Trong nhiếp ảnh, f là tiêu cự và F là số F. * Trong tin học, ngôn ngữ lập trình F là một bộ phận của Fortran 95, có mục đích sử dụng trong giáo dục và khoa học. * Trong toán học: ** F được sử dụng trong các hệ đếm cơ số từ 16 trở lên để biểu diễn giá trị số 15. Xem thêm hệ thập lục phân. ** Chữ f nhỏ với móc (Unicode U+0192, ƒ), hay chữ f thường viết nghiêng, là ký hiệu toán học của hàm số. ** Trong các mệnh đề lôgic F là ký hiệu của sai (false). * Trong tài chính-kinh tế: Chữ f nhỏ với móc (Unicode U+0192, ƒ) hay chữ f thường viết nghiêng, là ký hiệu tiền tệ của đồng fluorrin Hà Lan (hiện nay không sử dụng). * Trong in ấn, f. là viết tắt của ''folio'' (trang trong sách), mặc dù thông thường người ta dùng ff. nhiều hơn. * Theo mã số xe quốc tế, F được dùng cho Pháp (''France''). * F được gọi là ''Foxtrot'' trong bảng chữ cái âm học NATO. * Trong bảng chữ cái Hy Lạp, F tương đương với Φ và f tương đương với φ. * Trong bảng chữ cái Cyrill, F tương đương với Ф và f tương đương với ф. * Trên các mạng xã hội và tương tự, F dùng để bày tỏ lòng kính trọng, tiếc thương. “Press F to pay respect”



__NOTOC__ Được cung cấp bởi Wikipedia
Đang hiển thị 81 - 100 kết quả của 6,656 cho tìm kiếm 'F.', thời gian truy vấn: 0.04s Tinh chỉnh kết quả
  1. 81
    Bằng Paulig, F. R.
    Được phát hành 1889
    Số hiệu: FC-FrieW I 1
    Sách
  2. 82
    Bằng Nagel, F. G.
    Được phát hành 1955
    Số hiệu: FC-Nag 3
    Sách
  3. 83
    Bằng Fontane, F. C.
    Được phát hành 1989
    Số hiệu: Fon 1406 - 2
    Sách
  4. 84
  5. 85
    Bằng Schwartz, F. Albert
    Được phát hành 1997
    Số hiệu: A 947
    Sách
  6. 86
    Bằng Knuth, A. F.
    Được phát hành 1885
    Số hiệu: E 5920 (SM)
    Sách
  7. 87
    Số hiệu: C 382
    Bài viết
  8. 88
    Số hiệu: C 382
    Bài viết
  9. 89
    Số hiệu: A 5808
    Sách
  10. 90
    Bằng Brandt, J. F.
    Được phát hành 1838
    Số hiệu: H 40 (SM)
    Sách
  11. 91
    Bằng Paulig, F. R.
    Được phát hành 1900
    Số hiệu: FC-FrieW II 1
    Sách
  12. 92
    Bằng Tent, James F.
    Được phát hành 1988
    Số hiệu: A 5499 / 059
    Sách
  13. 93
    Bằng Wolfert, Alfred F.
    Xuất bản năm Herold-Jahrbuch (1997)
    Số hiệu: C 5
    Bài viết
  14. 94
    Bằng Geyer, Otto F.
    Được phát hành 1973
    Số hiệu: H 25 / I
    Sách
  15. 95
    Bằng Jordan, Karl F.
    Được phát hành 1908
    Số hiệu: FC-Hut 2
    Sách
  16. 96
    Bằng Knesebeck, F. W. B. F. von dem
    Được phát hành 1840
    Số hiệu: Ea 1968 / 2
    Sách
  17. 97
    Bằng Knesebeck, F. W. B. F. von dem
    Được phát hành 1840
    Số hiệu: Ea 1968 / 1
    Sách
  18. 98
    Bằng Knesebeck, F. W. B. F. von dem
    Được phát hành 1840
    Số hiệu: Ea 1968
    Sách
  19. 99
    Bằng Günther, Hans F. K.
    Được phát hành 1943
    Số hiệu: H 216
    Sách
  20. 100
    Bằng Gindler, F., Stephan, D.
    Được phát hành 1893
    Số hiệu: A 851
    Sách